Xếp hạng và Đánh giá

Trường được thành lập và đặt tại Việt Nam. Việt Nam là một quốc gia Đông Nam Á nổi tiếng với những bãi biển, sông ngòi, chùa Phật giáo và những thành phố nhộn nhịp. Dân số Việt Nam hiện nay là hơn 99 triệu người. Trường được thành lập và đặt trụ sở tại Hoa Kỳ. Hoa Kỳ bao gồm 50 tiểu bang trải dài trên một khu vực rộng lớn của Bắc Mỹ, với Alaska nằm ở phía tây bắc và Hawaii mở rộng phạm vi quốc gia ra Thái Bình Dương. Trường đại học (hoặc cao đẳng) cung cấp các Chương trình cấp bằng sau đại học (Thạc sĩ), Chương trình cấp bằng đại học (Cử nhân), Chương trình cấp bằng tiến sĩ (Tiến sĩ), Chương trình cấp bằng trực tuyến và Chương trình cấp bằng liên kết. Tỷ lệ tốt nghiệp đại học là %40-89. Xếp hạng quốc gia của trường đại học (Xếp hạng của Hoa Kỳ): n/a – Xếp hạng thế giới: n/a. Tìm chi tiết dưới đây.

ĐÀO TẠO (đào tạo từ xa)

Các khóa học trực tuyến, chương trình tiến sĩ, chương trình văn bằng, khoa, chương trình sau đại học, khóa học được cung cấp, bằng cử nhân, bằng cao đẳng, chương trình chứng chỉ.

CTĐT Thạc sĩ

  1. Hệ thống thông tin
  2. Sinh học
  3. Toán học
  4. Văn học
  5. Giáo dục học
  6. Quản lý giáo dục
  7. Lý luận văn học
  8. Văn học Việt Nam
  9. Lịch sử Việt Nam
  10. Văn học nước ngoài
  11. Lịch sử thế giới
  12. Tâm lý học
  13. Địa lý học
  14. Động vật học
  15. Thực vật học
  16. Vật lý lý thuyết – Vật lý toán
  17. Hóa vô cơ
  18. Hóa hữu cơ
  19. Hóa phân tích
  20. Hóa lý thuyết và hóa lý
  21. Địa lý tự nhiên
  22. Toán giải tích
  23. Đại số và lý thuyết số
  24. Hình học và tôpô
  25. Quản lý văn hoá
  26. Công tác xã hội
  27. Ngôn ngữ học
  28. Triết học
  29. Dân tộc học
  30. Sinh học thực nghiệm
  31. Sinh thái học
  32. Công nghệ sinh học
  33. Vật lý chất rắn
  34. Quang học
  35. Địa chất học
  36. Địa lý tài nguyên và Môi trường
  37. Khoa học môi trường
  38. Lý thuyết xác suất và thống kê toán học
  39. Toán ứng dụng
  40. Khoa học máy tính
  41. Kỹ thuật địa chất
  42. Kiến trúc
  43. Quản lý tài nguyên và Môi trường
  44. An toàn thực phẩm
  45. Khoa học dữ liệu
  46. Gây mê hồi sức
  47. Điều dưỡng
  48. Khoa học y sinh
  49. Ngoại khoa
  50. Sản phụ khoa
  51. Nhi khoa
  52. Nội khoa
  53. Tai – Mũi – Họng
  54. Điện quang và y học hạt nhân
  55. Y học cổ truyền
  56. Y tế công cộng
  57. Dược lý – Dược lâm sàng
  58. Răng – Hàm – Mặt
  59. Kỹ thuật cơ khí
  60. Công nghệ thực phẩm
  61. Chăn nuôi
  62. Khoa học cây trồng
  63. Bảo vệ thực vật
  64. Phát triển nông thôn
  65. Lâm học
  66. Nuôi trồng thuỷ sản
  67. Thú y
  68. Quản lý đất đai
  69. Kinh tế chính trị
  70. Quản trị kinh doanh
  71. Quản lý kinh tế
  72. Kinh tế nông nghiệp
  73. Ngôn ngữ Anh
  74. Ngôn ngữ Trung Quốc
  75. Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Tiếng Anh
  76. Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Tiếng Pháp
  77. Ngôn ngữ Pháp
  78. Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu
  79. Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật
  80. Luật kinh tế
  81. Du lịch
  82. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
  83. Công nghệ Thực phẩm
  84. An toàn thực phẩm
  85. Khoa học dữ liệu

CTĐT bậc Đại học

  1. GIÁO DỤC MẦM NON
  2. GIÁO DỤC TIỂU HỌC
  3. GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ
  4. GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH
  5. SƯ PHẠM TOÁN HỌC
  6. SƯ PHẠM LỊCH SỬ – ĐỊA LÝ
  7. SƯ PHẠM ĐỊA LÝ
  8. HỆ THỐNG THÔNG TIN
  9. TÂM LÝ HỌC GIÁO DỤC
  10. GIÁO DỤC CÔNG DÂN
  11. SƯ PHẠM ÂM NHẠC
  12. SƯ PHẠM CÔNG NGHỆ
  13. SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN
  14. GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
  15. Quản trị và phân tích dữ liệu (thí điểm)
  16. HÁN NÔM
  17. ĐÔNG PHƯƠNG HỌC
  18. TRIẾT HỌC
  19. LỊCH SỬ
  20. NGÔN NGỮ HỌC
  21. VĂN HỌC
  22. XÃ HỘI HỌC
  23. BÁO CHÍ
  24. CÔNG NGHỆ SINH HỌC
  25. VẬT LÝ HỌC
  26. HOÁ HỌC
  27. KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
  28. TOÁN HỌC
  29. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  30. CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ – VIỄN THÔNG
  31. KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT
  32. KIẾN TRÚC
  33. CÔNG TÁC XÃ HỘI
  34. QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
  35. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
  36. CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT HÓA HỌC
  37. QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
  38. KỸ THUẬT PHẦN MỀM
  39. TOÁN KINH TẾ
  40. KỸ THUẬT SINH HỌC
  41. KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
  42. ĐỊA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
  43. Hộ sinh
  44. Y KHOA
  45. Y HỌC DỰ PHÒNG
  46. Y HỌC CỔ TRUYỀN
  47. Y TẾ CÔNG CỘNG
  48. KỸ THUẬT HÌNH ẢNH Y HỌC
  49. KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM Y HỌC
  50. DƯỢC HỌC
  51. ĐIỀU DƯỠNG
  52. RĂNG – HÀM – MẶT
  53. Nông nghiệp công nghệ cao
  54. KHOA HỌC ĐẤT
  55. CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
  56. KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ
  57. CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
  58. CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH
  59. CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN LÂM SẢN
  60. KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
  61. KHUYẾN NÔNG
  62. CHĂN NUÔI
  63. NÔNG HỌC
  64. KHOA HỌC CÂY TRỒNG
  65. BẢO VỆ THỰC VẬT
  66. CÔNG NGHỆ RAU HOA QUẢ VÀ CẢNH QUAN
  67. PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
  68. LÂM HỌC
  69. LÂM NGHIỆP ĐÔ THỊ
  70. QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
  71. NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
  72. BỆNH HỌC THỦY SẢN
  73. QUẢN LÝ THỦY SẢN
  74. THÚ Y
  75. QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
  76. ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM
  77. BẤT ĐỘNG SẢN
  78. SINH HỌC ỨNG DỤNG
  79. SƯ PHẠM MỸ THUẬT
  80. HỘI HỌA
  81. ĐỒ HỌA
  82. ĐIÊU KHẮC
  83. THIẾT KẾ ĐỒ HỌA
  84. THIẾT KẾ THỜI TRANG
  85. THIẾT KẾ NỘI THẤT
  86. Quản trị và phân tích dữ liệu (thí điểm)
  87. DU LỊCH
  88. QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN
  89. QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG VÀ DỊCH VỤ ĂN UỐNG
  90. Quan hệ Quốc tế
  91. Truyền thông đa phương tiện
  92. An toàn thông tin (do nước ngoài cấp bằng)
  93. Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (hệ cử nhân)
  94. Kỹ thuật điện (kỹ sư)
  95. Công nghệ và quản lý năng lượng Thí điểm
  96. Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)
  97. CÔNG NGHỆ KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG
  98. KỸ THUẬT ĐIỆN
  99. KỸ THUẬT XÂY DỰNG
  100. KINH TẾ XÂY DỰNG
  101. KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA

CTĐT Tiến sĩ

  1. Lý luận và PPDH bộ môn Sinh học
  2. Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán
  3. Lý luận và phương pháp dạy học môn vật lý
  4. Lý luận văn học
  5. Lịch sử Việt Nam
  6. Động vật học
  7. Thực vật học
  8. Vật lý lý thuyết và vật lý toán
  9. Hóa vô cơ
  10. Hoá lý thuyết và hoá lý
  11. Địa lý tự nhiên
  12. Đại số và lý thuyết số
  13. Khoa học Môi trường
  14. Văn học Việt Nam
  15. Ngôn ngữ học
  16. Lịch sử thế giới
  17. Dân tộc học
  18. Sinh lý học người và động vật
  19. Sinh lý học thực vật
  20. Công nghệ sinh học
  21. Vật lý chất rắn
  22. Quang học
  23. Hoá hữu cơ
  24. Hoá phân tích
  25. Hoá lý thuyết và hoá lý
  26. Địa chất học
  27. Khoa học máy tính
  28. Quản lý tài nguyên và môi trường
  29. Khoa học y sinh
  30. Ngoại khoa
  31. Phụ khoa
  32. Nhi khoa
  33. Nội khoa
  34. Điện quang và y học hạt nhân
  35. Y tế công cộng
  36. Chăn nuôi
  37. Khoa học cây trồng
  38. Bảo vệ thực vật
  39. Phát triển nông thôn
  40. Lâm sinh
  41. Nuôi trồng Thủy sản
  42. Thú Y
  43. Quản lý đất đai
  44. Kinh tế chính trị
  45. Quản trị kinh doanh
  46. Kinh tế nông nghiệp
  47. Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu
  48. Lý luận và PPDH bộ môn Tiếng Anh
  49. Luật kinh tế
  50. Nông nghiệp hữu cơ
  51. Sinh học

Học phí (chi phí giáo dục)

Danh mục ngành đào tạo đại học và khoa học phí cho từng ngành. Học phí đại học dao động từ 9.800.000 – 14.300.000 VNĐ. Vui lòng kiểm tra bảng dưới đây.

SttTên ngànhHọc phí / 01 năm
   
1Luật9,800,000
2Luật kinh tế9,800,000
   
3Giáo dục thể chấtkhông thu học phí
4GD quốc phòng – An ninhchưa xác định
   
5Kinh tế9,800,000
6Quản trị kinh doanh9,800,000
7Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành11,700,000
8Quản trị khách sạn11,700,000
9Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống11,700,000
10Du lịch11,700,000
11Du lịch điện tử (đào tạo thí điểm)11,700,000
12Quản trị Du lịch và khách sạn (thí điểm)11,700,000
   
13SP Tiếng Anhkhông thu học phí
14SP Tiếng Phápkhông thu học phí
15SP Tiếng Trung Quốckhông thu học phí
16Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam9,800,000
17Việt Nam học9,800,000
18Ngôn ngữ Anh9,800,000
19Ngôn ngữ Nga9,800,000
20Ngôn ngữ Pháp9,800,000
21Ngôn ngữ Trung Quốc9,800,000
22Ngôn ngữ Nhật9,800,000
23Ngôn ngữ Hàn quốc9,800,000
24Quốc tế học9,800,000
   
25Kinh tế9,800,000
26Quản trị kinh doanh9,800,000
27Marketing9,800,000
28Kinh doanh thương mại9,800,000
29Tài chính – Ngân hàng9,800,000
30Kế toán9,800,000
31Kiểm toán9,800,000
32Quản trị nhân lực9,800,000
33Hệ thống thông tin quản lý9,800,000
34Kinh doanh nông nghiệp9,800,000
35Kinh tế nông nghiệp9,800,000
36Kinh tế chính trịKhông thu học phí
37Thống kê kinh tế9,800,000
38Thương mại điện tử9,800,000
39Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng9,800,000
40Kinh tế Quốc tế9,800,000
   
41Khoa học đất11,700,000
42Công nghệ kỹ thuật cơ khí11,700,000
43Kỹ thuật cơ điện tử11,700,000
44Công nghệ thực phẩm11,700,000
45Công nghệ sau thu hoạch11,700,000
46Công nghệ chế biến lâm sản11,700,000
47Kỹ thuật cơ sở hạ tầng11,700,000
48Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ11,700,000
49Khuyến nông9,800,000
50Chăn nuôi9,800,000
51Nông học9,800,000
52Khoa học cây trồng9,800,000
53Bảo vệ thực vật9,800,000
54Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan11,700,000
55Phát triển nông thôn9,800,000
56Lâm học9,800,000
57Lâm nghiệp đô thị9,800,000
58Quản lí tài nguyên rừng9,800,000
59Nuôi trồng thủy sản9,800,000
60Bệnh học thủy sản9,800,000
61Quản lý thủy sản9,800,000
62Thú y9,800,000
63Quản lí đất đai11,700,000
64Bất động sản11,700,000
65Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm11,700,000
66Sinh học ứng dụng11,700,000
67Nông nghiệp công nghệ cao (thí điểm)9,800,000
68Kinh doanh và Khởi nghiệp nông thôn (thí điểm)9,800,000
   
69Sư phạm Mĩ thuậtkhông thu học phí
70Hội hoạ11,700,000
71Đồ họa11,700,000
72Điêu khắc11,700,000
73Thiết kế đồ họa11,700,000
74Thiết kế thời trang11,700,000
75Thiết kế nội thất11,700,000
   
76Công nghệ kĩ thuật môi trường11,700,000
77Kỹ thuật điện11,700,000
78Kỹ thuật xây dựng11,700,000
79Kinh tế xây dựng11,700,000
80Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá11,700,000
   
81Vật lí (đào tạo theo chương trình tiên tiến)10,000,000
82Giáo dục Mầm nonkhông thu học phí
83Giáo dục tiểu họckhông thu học phí
84Giáo dục Chính trịkhông thu học phí
85GD quốc phòng – An ninhchưa xác định
86SP Toán họckhông thu học phí
87SP Tin họckhông thu học phí
88SP Vật líkhông thu học phí
89SP Hoá họckhông thu học phí
90SP Sinh họckhông thu học phí
91SP Kĩ thuật công nghiệpkhông thu học phí
92SP Kĩ thuật nông nghiệpkhông thu học phí
93SP Ngữ vănkhông thu học phí
94SP Lịch sửkhông thu học phí
95SP Địa líkhông thu học phí
96Tâm lí học giáo dục9,800,000
97Sư phạm Âm nhạckhông thu học phí
98Sư phạm Khoa học tự nhiênkhông thu học phí
99Hệ thống thông tin11,700,000
100Giáo dục pháp luậtkhông thu học phí
101Giáo dục công dânkhông thu học phí
102Sư phạm Lịch sử – Địa lýkhông thu học phí
   
103Hán – Nôm9,800,000
104Đông phương học9,800,000
105Triết họcKhông thu học phí
106Lịch sử9,800,000
107Ngôn ngữ học9,800,000
108Văn học9,800,000
109Xã hội học9,800,000
110Báo chí9,800,000
111Sinh học11,700,000
112Công nghệ sinh học11,700,000
113Vật lí học11,700,000
114Hoá học11,700,000
115Địa chất học11,700,000
116Địa lí tự nhiên kỹ thuật11,700,000
117Khoa học môi trường11,700,000
118Toán học11,700,000
119Toán ứng dụng11,700,000
120Công nghệ thông tin11,700,000
121Công nghệ kỹ thuật điện tử- viễn thông11,700,000
122Kỹ thuật địa chất11,700,000
123Kiến trúc11,700,000
124Công tác xã hội9,800,000
125Quản lý tài nguyên và môi trường9,800,000
126Quản lý nhà nước9,800,000
127Quy hoạch vùng và đô thị9,800,000
128Công nghệ kỹ thuật hoá học11,700,000
129Kỹ thuật phần mềm11,700,000
130Toán kinh tế11,700,000
131Kỹ thuật sinh học11,700,000
132Kỹ thuật môi trường11,700,000
133Địa kỹ thuật xây dựng11,700,000
134Quản trị và phân tích dữ liệu (thí điểm)11,700,000
   
135Y khoa14,300,000
136Y học dự phòng14,300,000
137Y học cổ truyền14,300,000
138Y tế công cộng14,300,000
139Kỹ thuật hình ảnh y học14,300,000
140Kỹ thuật xét nghiệm y học14,300,000
141Dược học14,300,000
142Điều dưỡng14,300,000
143Răng – Hàm – Mặt14,300,000
144Hộ sinh14,300,000
   
145Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (thí điểm)11,700,000
   
146Quan hệ Quốc tế9,800,000

Thông tin tuyển sinh

Trình độ học vấn: Ứng viên phải hoàn thành trình độ học vấn cần thiết cho chương trình mà họ đăng ký. Ví dụ, những người tốt nghiệp trung học có đủ điều kiện để đăng ký vào các chương trình đại học, trong khi những người có bằng cử nhân có thể đăng ký vào các chương trình thạc sĩ, v.v.

Bảng điểm học tập: Ứng viên thường được yêu cầu cung cấp bảng điểm học tập từ các cơ sở giáo dục trước đây của họ, thể hiện kết quả học tập và thành tích của họ.

Trình độ thông thạo ngôn ngữ: Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt, sinh viên quốc tế có thể cần chứng minh trình độ thông thạo tiếng Việt thông qua các bài kiểm tra tiêu chuẩn như Kỳ thi năng lực tiếng Việt (VPT). Tương tự, đối với các chương trình dạy bằng tiếng Anh, sinh viên có thể cần cung cấp bằng chứng về trình độ tiếng Anh thông qua các bài kiểm tra như TOEFL hoặc IELTS.

Kỳ thi tuyển sinh: Một số trường đại học và chương trình ở Việt Nam yêu cầu ứng viên phải tham gia kỳ thi tuyển sinh để đánh giá kiến thức và kỹ năng của họ trong các môn học liên quan. Các kỳ thi này có thể khác nhau tùy thuộc vào chương trình và tổ chức.

Mẫu đơn đăng ký: Ứng viên cần điền và nộp các mẫu đơn đăng ký bắt buộc được cung cấp bởi trường đại học hoặc tổ chức mà họ đang nộp đơn. Những biểu mẫu này thường yêu cầu thông tin cá nhân, trình độ học vấn và các chi tiết liên quan khác.

Thư giới thiệu: Một số chương trình có thể yêu cầu ứng viên nộp thư giới thiệu từ giáo viên, giáo sư hoặc những cá nhân khác có thể chứng minh khả năng học tập và tính cách của họ.

Tuyên bố về Mục đích hoặc Tuyên bố Cá nhân: Ứng viên có thể được yêu cầu viết một tuyên bố về mục đích hoặc tuyên bố cá nhân giải thích động lực đăng ký vào chương trình, mục tiêu học tập và nghề nghiệp của họ cũng như lý do tại sao họ là ứng viên phù hợp để nhập học.

Phỏng vấn: Trong một số trường hợp, ứng viên có thể được yêu cầu tham gia phỏng vấn như một phần của quá trình tuyển sinh. Những cuộc phỏng vấn này có thể được thực hiện trực tiếp hoặc thông qua hội nghị truyền hình.

Học bổng (Ứng dụng & Yêu cầu)

Chương trình Học bổng Chính phủ Việt Nam (VGSP): Chương trình học bổng này được quản lý bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo (MOET) của Việt Nam. Nó cung cấp học bổng cho sinh viên quốc tế ở tất cả các cấp độ học tập, bao gồm bằng đại học, thạc sĩ và tiến sĩ, cũng như các chương trình đào tạo ngắn hạn.

Học bổng ASEAN: Việt Nam tham gia nhiều chương trình học bổng khác nhau của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Những học bổng này nhằm mục đích thúc đẩy hợp tác và trao đổi khu vực giữa các nước thành viên ASEAN. Chúng bao gồm nhiều lĩnh vực nghiên cứu và có sẵn cho cả sinh viên đại học và sau đại học.

Học bổng MOET dành cho sinh viên quốc tế xuất sắc: Học bổng này dành riêng cho sinh viên quốc tế có thành tích học tập xuất sắc. Nó được Bộ Giáo dục và Đào tạo trao tặng và bao gồm học phí, chi phí sinh hoạt và các chi phí liên quan khác.

Học bổng Chính phủ Việt Nam dành cho sinh viên Việt kiều: Học bổng này được thiết kế dành cho sinh viên Việt Nam sống ở nước ngoài mong muốn theo đuổi nền giáo dục đại học tại Việt Nam. Mục đích nhằm khuyến khích lưu học sinh Việt kiều trở về quê hương học tập và đóng góp cho sự phát triển của đất nước.

Các chương trình học bổng song phương: Việt Nam cũng có hiệp định học bổng song phương với một số nước, cho phép sinh viên các nước này sang Việt Nam học tập và ngược lại. Những học bổng này thường được cung cấp dựa trên các thỏa thuận ngoại giao giữa các chính phủ và bao gồm các ngành học khác nhau.

Học bổng cấp tỉnh và cấp thành phố: Một số tỉnh, thành phố ở Việt Nam có thể cấp học bổng cho cả sinh viên trong nước và quốc tế đang theo học tại các trường thuộc thẩm quyền của mình. Những học bổng này có thể được tài trợ bởi chính quyền địa phương hoặc các tổ chức tư nhân và có thể có các tiêu chí đủ điều kiện cụ thể.

Địa chỉ / Địa điểm trường đại học

Lỗi và đề xuất

Lưu ý: Nếu bạn là sinh viên của trường đại học này hoặc có thông tin về trường đại học này, đừng ngần ngại chia sẻ với chúng tôi nếu bạn thấy thông tin không chính xác hoặc không đầy đủ. Thông tin liên hệ: Counselcorporation@gmail.com hoặc bình luận bên dưới.

Thông báo quan trọng: Khi bắt đầu quá trình học tập của bạn, đừng chỉ tiến hành theo thông tin này. Thông tin này cung cấp thông tin cơ bản về trường đại học. Hãy liên hệ với trường đại học trước khi có quyết định cuối cùng. Xem thêm: Danh sách các trường đại học theo quốc gia.