Xếp hạng và Đánh giá
Trường được thành lập và đặt tại Việt Nam. Việt Nam là một quốc gia Đông Nam Á nổi tiếng với những bãi biển, sông ngòi, chùa Phật giáo và những thành phố nhộn nhịp. Dân số Việt Nam hiện nay là hơn 99 triệu người. Trường được thành lập và đặt trụ sở tại Hoa Kỳ. Hoa Kỳ bao gồm 50 tiểu bang trải dài trên một khu vực rộng lớn của Bắc Mỹ, với Alaska nằm ở phía tây bắc và Hawaii mở rộng phạm vi quốc gia ra Thái Bình Dương. Trường đại học (hoặc cao đẳng) cung cấp các Chương trình cấp bằng sau đại học (Thạc sĩ), Chương trình cấp bằng đại học (Cử nhân), Chương trình cấp bằng tiến sĩ (Tiến sĩ), Chương trình cấp bằng trực tuyến và Chương trình cấp bằng liên kết. Tỷ lệ tốt nghiệp đại học là %40-89. Xếp hạng quốc gia của trường đại học (Xếp hạng của Hoa Kỳ): n/a – Xếp hạng thế giới: n/a. Tìm chi tiết dưới đây.
ĐÀO TẠO (đào tạo từ xa)
Các khóa học trực tuyến, chương trình tiến sĩ, chương trình văn bằng, khoa, chương trình sau đại học, khóa học được cung cấp, bằng cử nhân, bằng cao đẳng, chương trình chứng chỉ.
CTĐT Thạc sĩ
- Hệ thống thông tin
- Sinh học
- Toán học
- Văn học
- Giáo dục học
- Quản lý giáo dục
- Lý luận văn học
- Văn học Việt Nam
- Lịch sử Việt Nam
- Văn học nước ngoài
- Lịch sử thế giới
- Tâm lý học
- Địa lý học
- Động vật học
- Thực vật học
- Vật lý lý thuyết – Vật lý toán
- Hóa vô cơ
- Hóa hữu cơ
- Hóa phân tích
- Hóa lý thuyết và hóa lý
- Địa lý tự nhiên
- Toán giải tích
- Đại số và lý thuyết số
- Hình học và tôpô
- Quản lý văn hoá
- Công tác xã hội
- Ngôn ngữ học
- Triết học
- Dân tộc học
- Sinh học thực nghiệm
- Sinh thái học
- Công nghệ sinh học
- Vật lý chất rắn
- Quang học
- Địa chất học
- Địa lý tài nguyên và Môi trường
- Khoa học môi trường
- Lý thuyết xác suất và thống kê toán học
- Toán ứng dụng
- Khoa học máy tính
- Kỹ thuật địa chất
- Kiến trúc
- Quản lý tài nguyên và Môi trường
- An toàn thực phẩm
- Khoa học dữ liệu
- Gây mê hồi sức
- Điều dưỡng
- Khoa học y sinh
- Ngoại khoa
- Sản phụ khoa
- Nhi khoa
- Nội khoa
- Tai – Mũi – Họng
- Điện quang và y học hạt nhân
- Y học cổ truyền
- Y tế công cộng
- Dược lý – Dược lâm sàng
- Răng – Hàm – Mặt
- Kỹ thuật cơ khí
- Công nghệ thực phẩm
- Chăn nuôi
- Khoa học cây trồng
- Bảo vệ thực vật
- Phát triển nông thôn
- Lâm học
- Nuôi trồng thuỷ sản
- Thú y
- Quản lý đất đai
- Kinh tế chính trị
- Quản trị kinh doanh
- Quản lý kinh tế
- Kinh tế nông nghiệp
- Ngôn ngữ Anh
- Ngôn ngữ Trung Quốc
- Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Tiếng Anh
- Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Tiếng Pháp
- Ngôn ngữ Pháp
- Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu
- Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật
- Luật kinh tế
- Du lịch
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
- Công nghệ Thực phẩm
- An toàn thực phẩm
- Khoa học dữ liệu
CTĐT bậc Đại học
- GIÁO DỤC MẦM NON
- GIÁO DỤC TIỂU HỌC
- GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ
- GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH
- SƯ PHẠM TOÁN HỌC
- SƯ PHẠM LỊCH SỬ – ĐỊA LÝ
- SƯ PHẠM ĐỊA LÝ
- HỆ THỐNG THÔNG TIN
- TÂM LÝ HỌC GIÁO DỤC
- GIÁO DỤC CÔNG DÂN
- SƯ PHẠM ÂM NHẠC
- SƯ PHẠM CÔNG NGHỆ
- SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN
- GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
- Quản trị và phân tích dữ liệu (thí điểm)
- HÁN NÔM
- ĐÔNG PHƯƠNG HỌC
- TRIẾT HỌC
- LỊCH SỬ
- NGÔN NGỮ HỌC
- VĂN HỌC
- XÃ HỘI HỌC
- BÁO CHÍ
- CÔNG NGHỆ SINH HỌC
- VẬT LÝ HỌC
- HOÁ HỌC
- KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
- TOÁN HỌC
- CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
- CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ – VIỄN THÔNG
- KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT
- KIẾN TRÚC
- CÔNG TÁC XÃ HỘI
- QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
- QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
- CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT HÓA HỌC
- QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
- KỸ THUẬT PHẦN MỀM
- TOÁN KINH TẾ
- KỸ THUẬT SINH HỌC
- KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
- ĐỊA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
- Hộ sinh
- Y KHOA
- Y HỌC DỰ PHÒNG
- Y HỌC CỔ TRUYỀN
- Y TẾ CÔNG CỘNG
- KỸ THUẬT HÌNH ẢNH Y HỌC
- KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM Y HỌC
- DƯỢC HỌC
- ĐIỀU DƯỠNG
- RĂNG – HÀM – MẶT
- Nông nghiệp công nghệ cao
- KHOA HỌC ĐẤT
- CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
- KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ
- CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
- CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH
- CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN LÂM SẢN
- KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
- KHUYẾN NÔNG
- CHĂN NUÔI
- NÔNG HỌC
- KHOA HỌC CÂY TRỒNG
- BẢO VỆ THỰC VẬT
- CÔNG NGHỆ RAU HOA QUẢ VÀ CẢNH QUAN
- PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- LÂM HỌC
- LÂM NGHIỆP ĐÔ THỊ
- QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
- NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
- BỆNH HỌC THỦY SẢN
- QUẢN LÝ THỦY SẢN
- THÚ Y
- QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
- ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM
- BẤT ĐỘNG SẢN
- SINH HỌC ỨNG DỤNG
- SƯ PHẠM MỸ THUẬT
- HỘI HỌA
- ĐỒ HỌA
- ĐIÊU KHẮC
- THIẾT KẾ ĐỒ HỌA
- THIẾT KẾ THỜI TRANG
- THIẾT KẾ NỘI THẤT
- Quản trị và phân tích dữ liệu (thí điểm)
- DU LỊCH
- QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN
- QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG VÀ DỊCH VỤ ĂN UỐNG
- Quan hệ Quốc tế
- Truyền thông đa phương tiện
- An toàn thông tin (do nước ngoài cấp bằng)
- Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (hệ cử nhân)
- Kỹ thuật điện (kỹ sư)
- Công nghệ và quản lý năng lượng Thí điểm
- Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)
- CÔNG NGHỆ KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG
- KỸ THUẬT ĐIỆN
- KỸ THUẬT XÂY DỰNG
- KINH TẾ XÂY DỰNG
- KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
CTĐT Tiến sĩ
- Lý luận và PPDH bộ môn Sinh học
- Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán
- Lý luận và phương pháp dạy học môn vật lý
- Lý luận văn học
- Lịch sử Việt Nam
- Động vật học
- Thực vật học
- Vật lý lý thuyết và vật lý toán
- Hóa vô cơ
- Hoá lý thuyết và hoá lý
- Địa lý tự nhiên
- Đại số và lý thuyết số
- Khoa học Môi trường
- Văn học Việt Nam
- Ngôn ngữ học
- Lịch sử thế giới
- Dân tộc học
- Sinh lý học người và động vật
- Sinh lý học thực vật
- Công nghệ sinh học
- Vật lý chất rắn
- Quang học
- Hoá hữu cơ
- Hoá phân tích
- Hoá lý thuyết và hoá lý
- Địa chất học
- Khoa học máy tính
- Quản lý tài nguyên và môi trường
- Khoa học y sinh
- Ngoại khoa
- Phụ khoa
- Nhi khoa
- Nội khoa
- Điện quang và y học hạt nhân
- Y tế công cộng
- Chăn nuôi
- Khoa học cây trồng
- Bảo vệ thực vật
- Phát triển nông thôn
- Lâm sinh
- Nuôi trồng Thủy sản
- Thú Y
- Quản lý đất đai
- Kinh tế chính trị
- Quản trị kinh doanh
- Kinh tế nông nghiệp
- Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu
- Lý luận và PPDH bộ môn Tiếng Anh
- Luật kinh tế
- Nông nghiệp hữu cơ
- Sinh học
Học phí (chi phí giáo dục)
Danh mục ngành đào tạo đại học và khoa học phí cho từng ngành. Học phí đại học dao động từ 9.800.000 – 14.300.000 VNĐ. Vui lòng kiểm tra bảng dưới đây.
Stt | Tên ngành | Học phí / 01 năm |
1 | Luật | 9,800,000 |
2 | Luật kinh tế | 9,800,000 |
3 | Giáo dục thể chất | không thu học phí |
4 | GD quốc phòng – An ninh | chưa xác định |
5 | Kinh tế | 9,800,000 |
6 | Quản trị kinh doanh | 9,800,000 |
7 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 11,700,000 |
8 | Quản trị khách sạn | 11,700,000 |
9 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 11,700,000 |
10 | Du lịch | 11,700,000 |
11 | Du lịch điện tử (đào tạo thí điểm) | 11,700,000 |
12 | Quản trị Du lịch và khách sạn (thí điểm) | 11,700,000 |
13 | SP Tiếng Anh | không thu học phí |
14 | SP Tiếng Pháp | không thu học phí |
15 | SP Tiếng Trung Quốc | không thu học phí |
16 | Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 9,800,000 |
17 | Việt Nam học | 9,800,000 |
18 | Ngôn ngữ Anh | 9,800,000 |
19 | Ngôn ngữ Nga | 9,800,000 |
20 | Ngôn ngữ Pháp | 9,800,000 |
21 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 9,800,000 |
22 | Ngôn ngữ Nhật | 9,800,000 |
23 | Ngôn ngữ Hàn quốc | 9,800,000 |
24 | Quốc tế học | 9,800,000 |
25 | Kinh tế | 9,800,000 |
26 | Quản trị kinh doanh | 9,800,000 |
27 | Marketing | 9,800,000 |
28 | Kinh doanh thương mại | 9,800,000 |
29 | Tài chính – Ngân hàng | 9,800,000 |
30 | Kế toán | 9,800,000 |
31 | Kiểm toán | 9,800,000 |
32 | Quản trị nhân lực | 9,800,000 |
33 | Hệ thống thông tin quản lý | 9,800,000 |
34 | Kinh doanh nông nghiệp | 9,800,000 |
35 | Kinh tế nông nghiệp | 9,800,000 |
36 | Kinh tế chính trị | Không thu học phí |
37 | Thống kê kinh tế | 9,800,000 |
38 | Thương mại điện tử | 9,800,000 |
39 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 9,800,000 |
40 | Kinh tế Quốc tế | 9,800,000 |
41 | Khoa học đất | 11,700,000 |
42 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 11,700,000 |
43 | Kỹ thuật cơ điện tử | 11,700,000 |
44 | Công nghệ thực phẩm | 11,700,000 |
45 | Công nghệ sau thu hoạch | 11,700,000 |
46 | Công nghệ chế biến lâm sản | 11,700,000 |
47 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 11,700,000 |
48 | Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ | 11,700,000 |
49 | Khuyến nông | 9,800,000 |
50 | Chăn nuôi | 9,800,000 |
51 | Nông học | 9,800,000 |
52 | Khoa học cây trồng | 9,800,000 |
53 | Bảo vệ thực vật | 9,800,000 |
54 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 11,700,000 |
55 | Phát triển nông thôn | 9,800,000 |
56 | Lâm học | 9,800,000 |
57 | Lâm nghiệp đô thị | 9,800,000 |
58 | Quản lí tài nguyên rừng | 9,800,000 |
59 | Nuôi trồng thủy sản | 9,800,000 |
60 | Bệnh học thủy sản | 9,800,000 |
61 | Quản lý thủy sản | 9,800,000 |
62 | Thú y | 9,800,000 |
63 | Quản lí đất đai | 11,700,000 |
64 | Bất động sản | 11,700,000 |
65 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 11,700,000 |
66 | Sinh học ứng dụng | 11,700,000 |
67 | Nông nghiệp công nghệ cao (thí điểm) | 9,800,000 |
68 | Kinh doanh và Khởi nghiệp nông thôn (thí điểm) | 9,800,000 |
69 | Sư phạm Mĩ thuật | không thu học phí |
70 | Hội hoạ | 11,700,000 |
71 | Đồ họa | 11,700,000 |
72 | Điêu khắc | 11,700,000 |
73 | Thiết kế đồ họa | 11,700,000 |
74 | Thiết kế thời trang | 11,700,000 |
75 | Thiết kế nội thất | 11,700,000 |
76 | Công nghệ kĩ thuật môi trường | 11,700,000 |
77 | Kỹ thuật điện | 11,700,000 |
78 | Kỹ thuật xây dựng | 11,700,000 |
79 | Kinh tế xây dựng | 11,700,000 |
80 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 11,700,000 |
81 | Vật lí (đào tạo theo chương trình tiên tiến) | 10,000,000 |
82 | Giáo dục Mầm non | không thu học phí |
83 | Giáo dục tiểu học | không thu học phí |
84 | Giáo dục Chính trị | không thu học phí |
85 | GD quốc phòng – An ninh | chưa xác định |
86 | SP Toán học | không thu học phí |
87 | SP Tin học | không thu học phí |
88 | SP Vật lí | không thu học phí |
89 | SP Hoá học | không thu học phí |
90 | SP Sinh học | không thu học phí |
91 | SP Kĩ thuật công nghiệp | không thu học phí |
92 | SP Kĩ thuật nông nghiệp | không thu học phí |
93 | SP Ngữ văn | không thu học phí |
94 | SP Lịch sử | không thu học phí |
95 | SP Địa lí | không thu học phí |
96 | Tâm lí học giáo dục | 9,800,000 |
97 | Sư phạm Âm nhạc | không thu học phí |
98 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | không thu học phí |
99 | Hệ thống thông tin | 11,700,000 |
100 | Giáo dục pháp luật | không thu học phí |
101 | Giáo dục công dân | không thu học phí |
102 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | không thu học phí |
103 | Hán – Nôm | 9,800,000 |
104 | Đông phương học | 9,800,000 |
105 | Triết học | Không thu học phí |
106 | Lịch sử | 9,800,000 |
107 | Ngôn ngữ học | 9,800,000 |
108 | Văn học | 9,800,000 |
109 | Xã hội học | 9,800,000 |
110 | Báo chí | 9,800,000 |
111 | Sinh học | 11,700,000 |
112 | Công nghệ sinh học | 11,700,000 |
113 | Vật lí học | 11,700,000 |
114 | Hoá học | 11,700,000 |
115 | Địa chất học | 11,700,000 |
116 | Địa lí tự nhiên kỹ thuật | 11,700,000 |
117 | Khoa học môi trường | 11,700,000 |
118 | Toán học | 11,700,000 |
119 | Toán ứng dụng | 11,700,000 |
120 | Công nghệ thông tin | 11,700,000 |
121 | Công nghệ kỹ thuật điện tử- viễn thông | 11,700,000 |
122 | Kỹ thuật địa chất | 11,700,000 |
123 | Kiến trúc | 11,700,000 |
124 | Công tác xã hội | 9,800,000 |
125 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 9,800,000 |
126 | Quản lý nhà nước | 9,800,000 |
127 | Quy hoạch vùng và đô thị | 9,800,000 |
128 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 11,700,000 |
129 | Kỹ thuật phần mềm | 11,700,000 |
130 | Toán kinh tế | 11,700,000 |
131 | Kỹ thuật sinh học | 11,700,000 |
132 | Kỹ thuật môi trường | 11,700,000 |
133 | Địa kỹ thuật xây dựng | 11,700,000 |
134 | Quản trị và phân tích dữ liệu (thí điểm) | 11,700,000 |
135 | Y khoa | 14,300,000 |
136 | Y học dự phòng | 14,300,000 |
137 | Y học cổ truyền | 14,300,000 |
138 | Y tế công cộng | 14,300,000 |
139 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 14,300,000 |
140 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 14,300,000 |
141 | Dược học | 14,300,000 |
142 | Điều dưỡng | 14,300,000 |
143 | Răng – Hàm – Mặt | 14,300,000 |
144 | Hộ sinh | 14,300,000 |
145 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (thí điểm) | 11,700,000 |
146 | Quan hệ Quốc tế | 9,800,000 |
Thông tin tuyển sinh
Trình độ học vấn: Ứng viên phải hoàn thành trình độ học vấn cần thiết cho chương trình mà họ đăng ký. Ví dụ, những người tốt nghiệp trung học có đủ điều kiện để đăng ký vào các chương trình đại học, trong khi những người có bằng cử nhân có thể đăng ký vào các chương trình thạc sĩ, v.v.
Bảng điểm học tập: Ứng viên thường được yêu cầu cung cấp bảng điểm học tập từ các cơ sở giáo dục trước đây của họ, thể hiện kết quả học tập và thành tích của họ.
Trình độ thông thạo ngôn ngữ: Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt, sinh viên quốc tế có thể cần chứng minh trình độ thông thạo tiếng Việt thông qua các bài kiểm tra tiêu chuẩn như Kỳ thi năng lực tiếng Việt (VPT). Tương tự, đối với các chương trình dạy bằng tiếng Anh, sinh viên có thể cần cung cấp bằng chứng về trình độ tiếng Anh thông qua các bài kiểm tra như TOEFL hoặc IELTS.
Kỳ thi tuyển sinh: Một số trường đại học và chương trình ở Việt Nam yêu cầu ứng viên phải tham gia kỳ thi tuyển sinh để đánh giá kiến thức và kỹ năng của họ trong các môn học liên quan. Các kỳ thi này có thể khác nhau tùy thuộc vào chương trình và tổ chức.
Mẫu đơn đăng ký: Ứng viên cần điền và nộp các mẫu đơn đăng ký bắt buộc được cung cấp bởi trường đại học hoặc tổ chức mà họ đang nộp đơn. Những biểu mẫu này thường yêu cầu thông tin cá nhân, trình độ học vấn và các chi tiết liên quan khác.
Thư giới thiệu: Một số chương trình có thể yêu cầu ứng viên nộp thư giới thiệu từ giáo viên, giáo sư hoặc những cá nhân khác có thể chứng minh khả năng học tập và tính cách của họ.
Tuyên bố về Mục đích hoặc Tuyên bố Cá nhân: Ứng viên có thể được yêu cầu viết một tuyên bố về mục đích hoặc tuyên bố cá nhân giải thích động lực đăng ký vào chương trình, mục tiêu học tập và nghề nghiệp của họ cũng như lý do tại sao họ là ứng viên phù hợp để nhập học.
Phỏng vấn: Trong một số trường hợp, ứng viên có thể được yêu cầu tham gia phỏng vấn như một phần của quá trình tuyển sinh. Những cuộc phỏng vấn này có thể được thực hiện trực tiếp hoặc thông qua hội nghị truyền hình.
Học bổng (Ứng dụng & Yêu cầu)
Chương trình Học bổng Chính phủ Việt Nam (VGSP): Chương trình học bổng này được quản lý bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo (MOET) của Việt Nam. Nó cung cấp học bổng cho sinh viên quốc tế ở tất cả các cấp độ học tập, bao gồm bằng đại học, thạc sĩ và tiến sĩ, cũng như các chương trình đào tạo ngắn hạn.
Học bổng ASEAN: Việt Nam tham gia nhiều chương trình học bổng khác nhau của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Những học bổng này nhằm mục đích thúc đẩy hợp tác và trao đổi khu vực giữa các nước thành viên ASEAN. Chúng bao gồm nhiều lĩnh vực nghiên cứu và có sẵn cho cả sinh viên đại học và sau đại học.
Học bổng MOET dành cho sinh viên quốc tế xuất sắc: Học bổng này dành riêng cho sinh viên quốc tế có thành tích học tập xuất sắc. Nó được Bộ Giáo dục và Đào tạo trao tặng và bao gồm học phí, chi phí sinh hoạt và các chi phí liên quan khác.
Học bổng Chính phủ Việt Nam dành cho sinh viên Việt kiều: Học bổng này được thiết kế dành cho sinh viên Việt Nam sống ở nước ngoài mong muốn theo đuổi nền giáo dục đại học tại Việt Nam. Mục đích nhằm khuyến khích lưu học sinh Việt kiều trở về quê hương học tập và đóng góp cho sự phát triển của đất nước.
Các chương trình học bổng song phương: Việt Nam cũng có hiệp định học bổng song phương với một số nước, cho phép sinh viên các nước này sang Việt Nam học tập và ngược lại. Những học bổng này thường được cung cấp dựa trên các thỏa thuận ngoại giao giữa các chính phủ và bao gồm các ngành học khác nhau.
Học bổng cấp tỉnh và cấp thành phố: Một số tỉnh, thành phố ở Việt Nam có thể cấp học bổng cho cả sinh viên trong nước và quốc tế đang theo học tại các trường thuộc thẩm quyền của mình. Những học bổng này có thể được tài trợ bởi chính quyền địa phương hoặc các tổ chức tư nhân và có thể có các tiêu chí đủ điều kiện cụ thể.
Địa chỉ / Địa điểm trường đại học
Lỗi và đề xuất
Lưu ý: Nếu bạn là sinh viên của trường đại học này hoặc có thông tin về trường đại học này, đừng ngần ngại chia sẻ với chúng tôi nếu bạn thấy thông tin không chính xác hoặc không đầy đủ. Thông tin liên hệ: Counselcorporation@gmail.com hoặc bình luận bên dưới.
Thông báo quan trọng: Khi bắt đầu quá trình học tập của bạn, đừng chỉ tiến hành theo thông tin này. Thông tin này cung cấp thông tin cơ bản về trường đại học. Hãy liên hệ với trường đại học trước khi có quyết định cuối cùng. Xem thêm: Danh sách các trường đại học theo quốc gia.